Trong đời sống, nước giữ vai trò vô cùng quan trọng không thể thiếu. Ngày nay, khi nhu cầu sử dụng nước ngày một cao nhưng nguồn cung ngày một giảm dần do nhiều yếu tố tác động đến thì chất lượng nước cũng quan trọng không kém. Cho nên, Nước mềm là gì và nước cứng là gì? Sự khác biệt giữa nước cứng và nước mềm được nhiều bạn đọc quan tâm. Hôm nay, mời các bạn khám phá kiến thức về nước cực kì cần thiết và hữu ích nhé!
Sự khác biệt giữa nước cứng và nước mềm |
1. Nước mềm là gì?
– Nước mềm chứa hàm lượng khoáng chất canxi và magiê thấp. Nước làm mềm thường chứa một lượng lớn các ion natri và bicarbonate.
– Bất cứ nước có nồng độ cao các khoáng chất hòa tan, chủ yếu là canxi và magiê dưới 60mg/l được coi là mềm.
– Nước mềm tự nhiên xuất hiện ở những nơi đá thô ráp, không thấm nước và nghèo canxi là nguyên nhân hình thành dòng chảy và lưu vực thoát nước của các con sông.
– Nước mềm chủ yếu đến từ các nguồn đá than bùn hoặc đá lửa, chẳng hạn như đá granit nhưng cũng có thể đến từ các nguồn đá sa thạch, vì những loại đá trầm tích này thường có hàm lượng canxi và magiê thấp.
– Một số ưu điểm của nước mềm là gì?
+ Ngăn chặn sự tích tụ cáu cặn trong đường ống và thiết bị
+ Tăng hiệu quả của xà phòng
+ Nước mềm rất tốt cho làn da và mái tóc của bạn, có thể giúp giảm tình trạng da khô, khó chịu
+ Quần áo ít phai màu và bền lâu hơn
2. Nước cứng là gì?
– Nước cứng là nước có chứa hàm lượng ion hòa tan của kim loại canxi và magiê cao hơn mức cho phép.
– Các ngưỡng xác định độ cứng của nước là phép đo lượng Grains Per Gallon (GPG) được tìm thấy trong một mẫu nước.
– Đây là các ngưỡng xác định độ cứng của nước:
+ Độ cứng <1 GPG - Mềm
+ Độ cứng 1-7 GPG - Độ cứng vừa phải
Thang do độ cứng của nước |
+ 7-10 GPG độ cứng - Cứng
+ > 10 GPG - Rất khó
3. Sự khác biệt giữa nước cứng và nước mềm
Sự khác biệt giữa nước cứng và nước mềm | |||
---|---|---|---|
STT | Các thông số so sánh | NƯỚC CỨNG | NƯỚC MỀM |
1 | Sự định nghĩa | Các muối khoáng như canxi và magiê dưới dạng clorua và sunfat đều có mặt. | Các muối hòa tan của canxi và magiê không có mặt. |
2 | Các thành phần | Nó rất giàu khoáng chất, chứa các khoáng chất như magiê và canxi | Chứa rất ít phần tử khoáng chất, chứa một lượng lớn các ion natri và bicarbonate. |
3 | Nguồn gốc hình thành | Nó được hình thành khi nước chảy qua đá vôi và đá phấn và các loại đá khác. | Nước mưa nói chung là nước mềm. Ngoài nước mềm này có thể được sản xuất bằng cách cho nước cứng đi qua nhựa trao đổi ion. |
4 | Phản ứng với xà phòng | Làm giảm bọt và khả năng tẩy rửa của xà phòng, tạo thành kết tủa không hòa tan với xà phòng | Tạo bọt với xà phòng dễ dàng hiệu quả |
5 | Ứng dụng | Không thích hợp cho đời sống và công nghiệp vì gây ra nhiều tác hại lớn. | Nó có thể được sử dụng trong đời sống và công nghiệp hiệu quả |
6 | Hiệu quả làm sạch | Nước cứng không hiệu quả cho mục đích làm sạch. | Nước mềm có hiệu quả cho mục đích làm sạch |
7 | Mùi vị | Không vị. | Có vị mặn(vị muối) |
8 | Tác hại | Để lại các đốm trên bát đĩa đã rửa sau khi chúng được làm khô | Không để lại bất kỳ vết nào trên bát đĩa sau khi chúng được làm khô |
9 | Tác hại | Nó gây ra cặn canxi hoặc muối magiê cứng trên vòi, vòi hoa sen, v.v. | Nó không gây ra cặn canxi hoặc muối magiê cứng trên vòi, vòi hoa sen, v.v. |
10 | Tác hại | Đôi khi nước uống được ưu tiên | Đôi khi nước uống không được ưu tiên |
11 | Tác hại | Tóc và da trở nên khô | Tóc và da trở nên mềm mại |
12 | Ví dụ | Nước ngầm như giếng sâu | Nước mưa |
0 Nhận xét