Khái niệm hóa trị bắt đầu xuất hiện trong hóa học giữa thế kỉ 19. Vào thời điểm đó, hóa trị của nguyên tố được coi là khả năng mà một nguyên tử của nguyên tố có thể kết hợp hay thay thế bao nhiêu nguyên tử H (hoặc bao nhiêu nguyên tử tương đương khác).
Hóa trị của một số nhóm nguyên tử |
1. Hóa trị của nguyên tố hóa học
Hóa trị của nguyên tố hóa học là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. Giá trị này được xác định bằng bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
Hiện nay, cùng với khái niệm hóa trị người ta cũng hay dùng một khái niệm khác là số oxi hóa của nguyên tố. Số oxi hóa không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị nhưng nó có nhiều thuận lợi hơn trong thực hành. Một trong những thuận lợi đó là trong cân bằng phản ứng hóa học. Đặc biệt là trong cân bằng phản ứng oxi hóa – khử.
2. Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Ở phần trước, chúng ta đã tìm hiểu bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học với khoảng 30 nguyên tố hóa học thường gặp ở cấp độ cơ bản. Bên cạnh đó, dưới đây là bảng hóa trị của các nhóm nguyên tử thường gặp mà học sinh cần nắm vững.
Số TT | Tên Nhóm | CTHH | Nguyên tử khối | Hoá trị |
---|---|---|---|---|
1 | Hidroxit | -OH | 17 | I |
2 | Clorua | -Cl | 35.5 | I |
3 | Bromua | -Br | 80 | I |
4 | Iotdua | -I | 127 | I |
5 | Nitrit | -NO2 | 46 | I |
6 | Nitrat | -NO3 | 62 | I |
7 | Sunfua | =S | 32 | II |
8 | Sunfit | =SO3 | 80 | II |
9 | Sunfat | =SO4 | 96 | II |
10 | Cacbonat | =CO3 | 60 | II |
11 | Photphit | ≡PO3 | 79 | III |
12 | Photphat | ≡PO4 | 95 | III |
13 | Hidrophotphat | =HPO4 | 96 | II |
14 | Dihidrophotphat | -H2PO4 | 97 | I |
15 | Hidrophotphit | =HPO3 | 80 | II |
16 | Dihidrophotphit | -H2PO3 | 81 | I |
17 | Hidrosunfat | -HSO4 | 97 | I |
18 | Hidrosunfit | -HSO3 | 81 | I |
19 | Hidrosunfua | -HS | 33 | I |
20 | Hidrocacbonat | -HCO3 | 61 | I |
21 | Silicat | =SiO3 | 76 | II |
Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Các bạn có thể tham khảo thêm về hóa trị của một số nhóm nguyên tử qua bảng hóa trị dưới đây.
Tên nhóm | Hoá trị | Gốc axit | Axit tương ứng | Tính axit |
---|---|---|---|---|
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) | I | NO3 | HNO3 | Mạnh |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) | II | SO4 | H2SO4 | Mạnh |
Photphat (PO4) | III | Cl | HCl | Mạnh |
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. | PO4 | H3PO4 | Trung bình | |
CO3 | H2CO3 | Rất yếu (không tồn tại) |
Lời kết
Trên đây là bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử cơ bản thường gặp nhất trong hóa học phổ thông. Dựa vào bảng hóa trị các nguyên tố hóa học, học sinh có thể nắm bắt được 4 kiến thức cơ bản nhất của nhập môn hóa học. Chúc các bạn học tốt nhé!
0 Nhận xét