Top 3 loại axit phổ biến là gì? Ứng dụng của 3 loại axit phổ biến là gì?

Top những chất hóa học thường gặp, chắc chắn không thể thiếu axit. Axit được tìm thấy trong hầu hết mọi  thực phẩm và đồ uống mà mọi người tiêu thụ hằng ngày. Ngoài ra, chúng cũng có thể được tìm thấy trong nhiều sản phẩm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp. Hôm nay, cùng Huỳnh Chem Blog khám phá top 3 loại axit phổ biến là axit clohydric, axit sunfuric và axit nitric. Ba loại axit phổ biến này rất nhiều ứng dụng  quan trọng trong công nghiệp, y học và trong cuộc sống.

Top 5 loại axit phổ biến nhất hiện nay
Top 5 loại axit phổ biến nhất hiện nay

1. Top 3 loại axit phổ biến là gì?

1.1. Axit hydrochloric - Axit Clohidric

- Công thức hóa học: HCl

- Tên gọi khác như Axit clohyđric, Axit hiđrocloric, Axit muriatic, Cloran. 

- Axit Clohidric là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh. 

- Nó tồn tại ở 2 dạng đó là lỏng và khí. 

- Hydro được tạo thành khi clorua được hòa tan trong nước. Nó là một axit mạnh, không màu và nhớt. 

- Axit Clohidric cực kỳ ăn mòn và có mùi hăng đặc biệt.

- Tính chất hóa học cơ bản là tính axit và tính oxi hóa - khử

- Đây là một hóa chất nguy hiểm và cần được xử lý một cách thận trọng.


1.2. Axit sunfuric

- Công thức hóa học: H2SO4

- Axit sunfuric là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh. 

- Tồn tại dưới dạng chất lỏng, không màu, không mùi và không vị.

- Axit sulfuric là một chất lỏng nhờn và có tính ăn mòn cao. 

- Tính chất hóa học cơ bản là 

+ Axit sunfuric loãng: thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một axit như làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại, oxit kim loại, bazơ và muối.

+ Axit sunfuric đậm đặc:có đầy đủ các tính chất hóa học tương tự như axit sunfuric loãng. Bên cạnh đó, còn một số đặc biệt riêng như tính hóa nước cực mạnh, phản ứng với kim loại đồng,...

- Đây là một hóa chất nguy hiểm và cần được xử lý một cách thận trọng.

Cấu trúc hóa học Axit Clohidric Axit sunfuric
Cấu trúc hóa học Axit sunfuric

1.3. Axit nitric

- Công thức hóa học: HNO3

- Axit nitric là một axit mạnh. 

- Nó không màu, có tính ăn mòn cao và độc hại, cũng có thể tồn tại ở dạng khí, không màu.

- Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ

- Tính chất hóa học: thường phản ứng với hydroxit, kim loại và oxit, để tạo thành muối nitrat.

- Nó gây bỏng da nghiêm trọng.

Cấu trúc hóa học Axit nitric
Cấu trúc hóa học Axit nitric

2. Ứng dụng của 3 loại axit phổ biến là gì?

2.1 Ứng dụng Axit hydrochloric - Axit Clohidric

- Là axit dùng phổ biến nhất trong công nghiệp 

+ Axit hcl dùng sản xuất các hợp chất vô cơ theo phản ứng axít-bazơ tạo ra các hợp chất vô cơ, hữu cơ: 

👉 Điều chế axit ferric và nhôm chlorohydrate để xử lý nước, sắt (III) clorua và polyaluminium clorua (PAC).

👉 Muối canxi clorua, niken (II) clorua dùng cho việc mạ điện và kẽm clorua cho công nghiệp mạ và sản xuất pin.

👉  Sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và dicloroetan để sản xuất PVC; bisphenol A sản xuất polycacbonat, than hoạt tính, và axít ascobic, cũng như trong một số sản phẩm của ngành dược.

+ Một số chất phụ gia được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, diều chỉnh mức độ pH của nhiều quy trình sản xuất bao gồm sản xuất nước uống, thực phẩm và dược phẩm.

+ Axit HCl dùng trong công nghệ xử lý nước thải như kiểm soát và trung hòa pH, trao đổi ion,...

+ Chế biến các chất phụ gia khác nhau như fructose, axit xitric và protein thực vật thủy phân

+ Là hóa chất quan trọng trong một số lĩnh vực công nghiệp khác như ngành công nghiệp cao su, ngành dệt may, khai thác dầu mỏ, xử lý bề mặt kim loại,...

Xử lý bề mặt kim loại Axit Clohidric
Xử lý bề mặt kim loại Axit Clohidric

1.2. Ứng dụng Axit sunfuric

- Ứng dụng trong công nghiệp của axit sulfuric: có nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau

+ Xử lý nước thải, khử nước,

+ Sản xuất chất làm sạch, phân bón - thuốc trừ sâu, chế biến khoáng sản, 

+ Sản xuất luyện kim, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, giấy, sợi. 

+ Chất khử trùng và trong ngành công nghiệp giấy, sản xuất nhôm sunfat.

Ứng dụng của axit sunfuric
Ứng dụng của axit sunfuric

- Ứng dụng trong y học của axit sulfuric

+ Được sử dụng để sản xuất thuốc hóa trị do có thể làm hỏng DNA của tế bào ung thư

+ Là một thành phần trong thuốc mỡ bôi da để điều trị nhiễm trùng da, chẳng hạn như vết loét.

+ Sử dụng trong quá trình sản xuất các loại thuốc hóa trị kìm hóa chống và ngăn bệnh ung thư.

- Ứng dụng trong phòng thí nghiệm của axit sulfuric

+ Điều chế các axít khác yếu hơn: HNO3, HCl.

+ Tẩy rửa các dụng cụ thí nghiệm

+ Là hóa chất quan trọng được dùng nhiều trong các thí nghiệm hóa học

+ Là một trong những chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học

2.3. Ứng dụng Axit nitric

- Sản xuất amoni nitrat để sản xuất nhựa, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải. và phân bón như nitrat amoni NH4NO3, các muối nitrat như KNO3 , Ca(NO3)2,...

- Dùng để điều chế thuốc nổ như Trinitrotoluene hoặc TNT

Phân bón amoni sunfat
Phân bón amoni sunfat

- Tên lửa nhiên liệu lỏng:  IWFNA là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên lửa.

- Được sử dụng trong điện hóa học

- Axit nitric có nồng độ 0,5-2% được sử dụng làm hợp chất nền nhằm xác định kim loại trong dung dịch.

- Dùng trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. 

- Khi cho axit này kết hợp với axit clorua, ta được dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan bạch kim và vàng.

- Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen - tiền chất để sản xuất anilin, các dẫn xuất anilin, polyuretan mềm và các sản phẩm polyuretan khác.

- Dùng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa.

Kết luận

Trên đây là Top 3 loại axit phổ biến là gì? ứng dụng của 3 loại axit phổ biến là gì? mà chúng ta hay gặp trong môn hóa học và trong hóa học đời sống. Hi vong mang đến nhiều kiến thức hóa học đời sống và những thú vị hóa học tuyệt vời của môn khoa học tự nhiên này. Chúc các bạn vui vẻ nhé!!!!

0 Nhận xét