HÓA HỌC 10 - CTST || BÀI 7: ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN - Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Như chúng ta đã biết, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là phát minh vĩ đại của nhân loại về nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn được phát biểu như thế nào? Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học như thế nào? Mối liên hệ giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại. Qua đó dự đoán được tính chất hóa học cơ bản dựa theo quy luật biến thiên tuần hoàn. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết hôm nay nhé!

1. Định luật tuần hoàn

- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất  của các nguyên tố, cũng như hợp chất của chúng.

- Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

2. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại. Từ đó, có thể suy ra những tính chất hoá học cơ bản của nó.

− Khi biết số thứ tự của nguyên tố có thể suy ra số proton, số electron.

− Khi biết số thứ tự của chu kì có thể suy ra số lớp electron.

− Khi biết số thứ tự của nhóm có thể suy ra số electron lớp ngoài cùng.

− Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó:

         + Tính kim loại, phi kim

        + Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro

         + Công thức oxit cao nhất

         + Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)

         + Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.

Mối quan hệ vị trí, cấu hình electron và tính chất của sodium
Mối quan hệ vị trí, cấu hình electron và tính chất của sodium

🌞 Ví dụ:  Một nguyên tố có:              

− Số thứ tự 17

− Chu kì 3

− Nhóm VIIA

 ⇨ Có thể suy ra được:

− Số proton = số electron = 17

− Có 3 lớp electron

− Có 7 electron lớp ngoài cùng

⇨ cấu hình electron của nguyên tố: 1s22s22p63s23p5

🌞🌞🌞 Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn. Cho biết:

- Cấu tạo nguyên tử:

cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s

+ Số proton = số electron = Z= 12

+ Số lớp electron: 3

+ Số lớp electron LNC: 2

- Vị trí: 

+ Số thứ tự nguyên tố: 12

+ Số thứ tự chu kì: III

+ Nhóm: IIA

- Tính chất của nguyên tố:

+ Tính kim loại, tính phi kim: kim loại vì kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài

+ Hoá trị cao nhất với oxygen: II

+ Công thức oxide cao nhất: MgO

+ Công thức hydroxide tương ứng: Mg(OH)2

+ Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: mạnh

Hướng dẫn giải bài tập

Bài 1. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

A. khối lượng nguyên tử.                     B. bán kính nguyên tử.

C. số hiệu nguyên tử.                           D. độ âm điện của nguyên tử.

Giải:

- Dựa vào phát biểu Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Số proton = số electron = số hiệu nguyên tử

⇨ Chọn đáp án C

Bài 2. Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.

B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Ca có 20 proton.

D. Nguyên tố Ca là một phi kim.

Giải:

Nguyên tố Calcium
Nguyên tố Calcium

- Cấu tạo nguyên tử:

+ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2

Số proton = số electron = Z = 20 ⇨ A,C đúng

+ Số lớp electron: 4 và số electron lớp ngoài cùng: 2 ⇨ B đúng

- Vị trí: 

+ Số thứ tự nguyên tố: 20

+ Số thứ tự chu kì: IV

+ Nhóm: IVA

- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B).

⇨ Ca là kim loại ⇨ đáp án D không đúng ⇨ Chọn đáp án D

Bài 3. Một nguyên tố kim loại được sử dụng làm vỏ lon nước giải khát. Nguyên tử của nguyên tố này có cấu hình electron: [Ne] 3s23p1. Hãy xác định tên nguyên tố này và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Nêu cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố này.

Giải:

Nguyên tố này là Aluminium (nhôm) nằm ở ô số 13 trong bảng tuần hoàn

- Cấu tạo nguyên tử:

+ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1

Số proton = số electron = Z = 13

+ Số lớp electron: 3

+ Số electron lớp ngoài cùng: 3

- Vị trí: 

+ Số thứ tự nguyên tố: 13

+ Số thứ tự chu kì: III

+ Nhóm: IIIA

- Tính chất nguyên tố Al:

+ Tính kim loại, tính phi kim: là kim loại có tính khử mạnh

+ Hóa trị cao nhất với oxygen: 3

+ Công thức oxide cao nhất: Al2O3

+ Công thức hydroxide tương ứng: Al(OH)3

+ Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: là oxide và hydroxide lưỡng tính

Bài 4. Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron: [Ar] 4s2. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa. Hãy xác định vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất của nó.

Giải:

Nguyên tố này là Calcium (Ca) nằm ở ô số 20 trong bảng tuần hoàn

- Cấu tạo nguyên tử:

+ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2

Số proton = số electron = Z = 20

+ Số lớp electron: 4

+ Số electron lớp ngoài cùng: 2

- Vị trí: 

+ Số thứ tự nguyên tố: 20

+ Số thứ tự chu kì: IV

+ Nhóm: IVA

- Tính chất nguyên tố Ca:

Tính kim loại, tính phi kim: kim loại mạnh

+ Hóa trị cao nhất với oxygen: 2

+ Công thức oxide cao nhất: CaO

+ Công thức hydroxide tương ứng: Ca(OH)2

Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: base mạnh

0 Nhận xét