Cách ghi nhớ hóa trị các nguyên tố hóa học dễ dàng nhất

Hóa trị của nguyên tố hóa học là kiến thức hóa học cơ bản rất cần thiết cho học sinh. Việc ghi nhớ hóa trị rất quan trọng trong môn hóa học. Nhưng ghi nhớ thế nào để khi cần vận dụng kiến thức hóa trị để làm bài tập hóa học thì còn tùy thuộc vào cách ghi nhớ của mỗi người. Hôm nay Huỳnh Chem Blog hướng dẫn cho học sinh cách ghi nhớ hóa trị các nguyên tố hóa học dễ dàng nhất nhé!

Cách ghi nhớ hóa trị các nguyên tố hóa học
Cách ghi nhớ hóa trị các nguyên tố hóa học

Ngoài bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học, bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử phổ biến thì còn nhiều các để ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố hóa học hay được nhiều học sinh áp dụng. Dưới đây, Blog sẽ tổng hợp nhiều phương pháp học hóa trị của nguyên tố hóa học nhé!

1. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố theo nhóm nguyên tố có một hóa trị

Học thuộc bảng hóa trị theo số hóa trị của các nguyên tố là cách quen thuộc để ghi nhớ hóa trị của nhiều nguyên tố hóa học. Theo nhóm nguyên tố thì hóa trị chia thành các nhóm sau

+ Nhóm Hóa trị I gồm có nguyên tố:  H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br

+ Nhóm Hóa trị II có các nguyên tố sau: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg

+ Nhóm Hóa trị III có 2 nguyên tố: B, Al

+ Nhóm Hóa trị IV  chỉ có nguyên tố Si

2. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố theo nhóm nguyên tố có nhiều hóa trị 

+ Nguyên tố Cacbon (ký hiêu : C) có 2 hóa trị đó là IV, II

+ Nguyên tố Chì (ký hiệu: Pb) gồm 2 hóa trị: II, IV

+ Nguyên tố Crom (ký hiệu:Cr) có 2 hóa trị: III, II

+ Nguyên tố Nito (ký hiệu: N) có 3 hóa trị: III, II, IV

+ Nguyên tố Photpho (ký hiệu: P) có 2 hóa trị: III, V

+ Nguyên tố Lưu huỳnh (ký hiệu: S) có 3 hóa trị: IV, II, VI

+ Nguyên tố Mangan (ký hiệu: Mn) có hóa trị: IV, II, VII…….

3. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố theo nhóm nguyên tử

Nhóm nguyên tử có hóa trị I: -OH, -Cl, -Br, -I, -NO2, -NO3, -H2PO4, -H2PO3, -HSO4, -HSO3, -HCO3, -HS…

Nhóm nguyên tử có hóa trị II: =S, =SO3, =SO4, =HPO4, =HPO3, =SiO3

Nhóm nguyên tử có hóa trị III: ≡PO3, ≡PO4

4. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố theo nguyên tử oxi

Một cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất đó là các bạn nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.

Ví dụ: Để xác định hóa trị của Fe trong Fe2O3. Ta làm như sau:

Ta biết nguyên tố Oxi luôn luôn có hóa trị II

Cho CTHH Fe2O3, nguyên tố Fe có hóa trị a, nguyên tố O có hóa trị II. Ta có:

Fe.a = O.b

Theo quy tắc hóa trị trên  ta có: 2.a= 3.II  => a = III 

Vây Fe có hóa trị là III trong hợp chất Fe2O3

5. Cách ghi nhớ hóa trị các nguyên tố bằng bài ca hóa trị dễ dàng nhất

Bài ca hóa trị
Bài ca hóa trị

Bài ca hóa trị 1

Kali (K), iốt (I) , hidrô (H)

Natri (Na) với bạc (Ag) , clo (Cl) một loài

Là hoá trị ( I ) hỡi ai

Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân

Magiê (Mg) , kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)

Ôxi (O) , đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)

Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)

Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !

Này nhôm (Al) hoá trị III lần

In sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cácbon (C) ,silic(Si) này đây

Có hoá trị IV không ngày nào quên

Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền

II , III rồi sẽ nhớ liền nhau thôi

Lại gặp nitơ (N) khổ rồi

I , II , III , IV khi thời lên V

Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm

Xuống II lên VI khi nằm thứ IV

Phốt pho (P) nói đến không dư

Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V

Em ơi cố gắng học chăm

Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng

Bài ca hóa trị 2

Hidro (H) cùng với liti (Li)

Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời

Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời

Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm

Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II , IV là chì (Pb)

Điển hình hoá trị của chì là II

Bao giờ cũng hoá trị II

Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có canxi (Ca)

Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III

Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Phốtpho III ít gặp mà

Photpho V chính người ta gặp nhiều

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

I , II, III , IV phần nhiều tới V

Lưu huynh lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng

Clo (Cl), Iot (I) lung tung

II III V VII thường thì I thôi

Mangan rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II dùng rất nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

Lời kết 

Trên đây là những cách nhớ hóa trị của các nguyên tố hóa học hiệu quả và dễ dàng nhất. Trong đó có cách học thuộc bằng bài ca hóa trị huyền thoại tạo nên cách học phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng Cách ghi nhớ hóa trị các nguyên tố dễ dàng nhất giúp các bạn học hóa dễ dàng hơn!

0 Nhận xét