Phân bón hóa học NPK hay phân bón NPK hay phân bón vô cơ là những chất cần thiết giúp cây trồng phát triển tốt và tăng năng suất cây trồng lên nhiều lần. Có nhiều loại phân bón hóa học như phân đơn, phân phức hợp,... Đặc biệt phân bón hỗn hợp NPK hay phân bón hóa học NPK rất phổ biến nhất hiện nay. Vậy phân bón hóa học NPK là gì? Nguyên liệu sản xuất phân bón hóa học NPK ra sao? Mời các bạn khám phá phân bón hóc học NPK hôm nay nhé!
1. Phân bón hóa học NPK
Phân bón hóa học NPK hay phân bón NPK là loại phân bón hỗn hợp có đầy đủ 3 thành phần dinh dưỡng N, P, K. Ngoài ra, phân bón NPK còn bổ xung thêm những nguyên tố trung, vi lượng khác như lưu huỳnh (S), canxi (Ca), magie (Mg), kẽm (Zn), đồng (Cu).
Nguyên liệu sản xuất phân bón hóa học NPK |
Nitơ (N) - Nitơ là nguyên nhân chủ yếu cho sự phát triển của lá trên cây.
Phốt pho (P) - Phốt pho chịu trách nhiệm chính cho sự phát triển của rễ và sự phát triển của hoa và quả.
Kali (K) - đóng vai trò thúc đẩy sản xuất hoa và quả và rất quan trọng để duy trì sự phát triển và giúp cây chống lại bệnh tật.
Ba chất dinh dưỡng đa lượng thiết yếu này cần thiết cho tất cả các cây trồng. Phân bón NPK phức hợp nhiều nguyên tố hóa học sẽ giúp tăng năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp nên được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
2. Nguyên liệu sản xuất phân bón hóa học NPK
Như các bạn đã biết, Phân bón NPK là tập hợp gồm 3 nguyên tố chính là N, P, K. Cho nên nguyên liệu sản xuất phân bón hóa học NPK bao gồm các nguyên liệu cung cấp Nito, nguyên liệu cung cấp lân, nguyên liệu cung cấp kali. Ngoài ra, phân bón NPK còn có thêm nguyên liêu cung cấp thêm trung lượng (caxi, magie,..), nguyên liệu cung cấp vi lượng (Borat, hợp chất chứa kim loại sắt, đồng, kẽm,...) sẽ được blog chia sẽ trong bài viết này.
2.1. Nguyên liệu cung cấp Đạm
– Đạm: Đạm Urê (46%N): Urea Phú Mỹ, và Urea Cà Mau là 2 thương hiệu cung cấp lớn của nước ta. Ngoài ra, còn có Urea Ninh Bình, Urea Hà Bắc, Urea Trung Quốc…
– Đạm Amoni Sunphat (SA: 21%N; 23%S): đây là nguyên liệu phụ quan trong quá trình sản xuất. Ngoài ra, phân này còn bổ xung lưu huỳnh.
– Đạm Amon Clorua (25%N): khá phổ biến, đây là nguồn nguyên liệu từ nước ngoài như Trung Quốc,…
Phân urea cung cấp đạm |
2.2. Nguyên liệu cung cấp Lân
– Lân nung chảy (15,5%P2O5hh, 24-32%SiO2): Lân nung chảy Lâm Thao, Lân nung chảy Văn Điển, Lân Nung chảy Lào Cai, Lân nung chảy Ninh Bình .
– Lân supe (16,5%P2O5hh): Supe Lân Lâm Thao, Supe Lân Lào Cai, Supe Lân Long Thành.
– Supe Lân kép (40%P2O5hh): nguồn chủ yếu từ Trung Quốc hay Đức Giang.
– Diamon Photphat (DAP): DAP Lào Cai (16%N; 45%P2O5hh), DAP Trung Quốc (18%N; 46%P2O5hh), DAP Đình Vũ (16%N; 45%P2O5hh).
Phân DAP - Diamon Photphat |
2.3. Nguyên liệu cung cấp Kali
– Kali Clorua (60%K2O): Kali Lào, Kali Liên Xô, Kali Israel, Kali Belarus, Kali Canada, …
– Kali Sunphat (52%K2O): Kali Sunphat Trung Quốc, Kali Sunphat Israel…
– Kali Cacbonat (56%K2O): Kali Cacbonat Đài Loan, Kali Cacbonat Trung Quốc, Kali Cacbonat Hàn Quốc…
Phân kali đỏ |
2.4. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng
Một số nguyên tố trung lượng cần cung cấp cho cây như Canxi, Magie, Lưu huỳnh, Silic,… Sau đây, là một số nguyên liệu phổ biến.
2.4.1. Các nguyên liệu cung cấp Canxi
– Supe lân đơn: 18 – 21% Ca
– Supe lân giàu: 12 – 14% Ca
– Lân nung chảy: 25 – 30% CaO
– Canxi Nitrorat: 15 – 19% CaO
– Đá vôi lẫn dolomit: hàm lượng CaO khá cao 42,4 – 54,7%
– Đá vôi dolomit hóa: 31,6 – 42,4% CaO
– Thạch cao: 56% CaO
Thạch cao |
– Canxi Chelate – CaEDTA: 10% Ca
– Canxi Clorua (CaCl2): chứa 35% hàm lượng Ca
2.4.2. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Magie
– Lân nung chảy: MgO chứa khoảng 15 – 17%.
– Quặng (bột) Secpentin: 18 – 25% MgO.
– Dolomite và dolomite nung: thì 17,6 – 20% MgO.
– MgSO4H2O: có chứa MgO 28% trong hỗn hợp này.
– MgSO4.7H2O; 13% MgO.
– Magie Chelate – MgEDTA: 6% Mg.
Magnesium oxide - MgO |
2.4.3. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Lưu huỳnh
– Đạm SA: 23% S, đây là nguyên liệu phổ biến nhất.
– Kali Sunphat: 17% S
– Supe lân đơn: 11% S
– Lưu huỳnh nguyên chất: 95 – 98% S, thường ở dạng bột, vảy hay cục.
2.4.4. Các nguyên liệu cung cấp trung lượng Silic
– Lân nung chảy: 24 – 32% SiO2
– Sodium Silicate Pentahydrate: 28.5% SiO2 (đặc tính tan hoàn toàn trong nước)
– Quặng Secpentin: 40-48% SiO2
2.5. Các nguyên liệu cung cấp vi lượng
2.5.1. Các hợp chất có chứa Bo
– Axit boric: Công thức hóa học: H3BO3 hoặc B(OH)3 . Hàm lượng Bo: 17.5%.
Tinh thể Natri borat - Hàn the |
– Natri borat (Hàn the): đây là nguyên liệu chủ yếu, được nhiều nhà máy NPK sử dụng. Bột Decahidrat natri tetrabonat (Na2B4O7.10H2O) chứa 11,3%B. Borat ngậm 5 nước chứa 14,9% Pentahydrat natritetrabonat (Na2B4O7.5H2O) thường ở dạng bột và viên. Natri tetraborat (Na2B4O7) ở dạng bột và viên có chứa 20,5 B.
2.5.2. Các loại nguyên liệu cung cấp đồng
– Các hợp chất hòa tan trong nước: Đồng sunfat ngậm phân tử một nước (CuSO4.H2O), Cu có tỷ lệ 35% ở dạng bột hoặc dạng viên. Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước (CuSO4.5H2O) có tỷ lệ Cu chiếm khoảng 25%. Bên cạnh đó, Phức đồng cũng được sử dụng(Cu.EDTA) ở dạng bột hoặc viên có chứa 15%Cu.
Tinh thể sunfat ngậm nước |
– Các hợp chất tan trong axit xitric: hợp chất ngậm nước dạng bột hoặc viên sunfat hydroxit đồng (CuSO4.3Cu(OH)2.2H2O) có chứa 53% Cu; Đồng có chứa 75% trong (II) oxit (CuO) hay đồng (I) oxit (Cu2O) có chứa 89% Cu. Silicat đồng ở dạng thủy tinh (silicat đồng) ở dạng bột; muối đồng amôn có chứa 30% đồng.
2.5.3. Các loại nguyên liệu chứa sắt
– Sắt (II) sunfat (FeSO4.7H2O): Dạng bột màu xanh. Hàm lượng: Fe: 20%, S: 18,8%.
– Sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3.4H2O). Hàm lượng: Fe: 20%.
– Sắt (II) cacbonat (FeCO3.2H2O. Dạng bột màu nâu hoặc trắng. Hàm lượng: Fe: 42%.
– Phân sắt chelate (EDTA-Fe): dạng phức Ethylenediaminetetraaceticacid, ironsodium complex. Công thức hóa học: EDTA-Fe (C10H12FeN2NaO8). Là bột màu vàng, có àm lượng sắt chelate: 13%.
Tinh thể FeSO4.7H2O |
2.5.4. Các loại nguyên liệu cung cấp Mn
– Mangan Sunfat (MnSO4.4H2O): Mn: 24%; S: 14%. Dạng bột màu hồng nhạt, tan tốt trong nước.
– Mangan Clorua (MnCl2. 4H2O). Thành phần MnCl2: 63,59%, hàm lượng H2O: 36,41; hàm lượng Mn: 27,76%; Hàm lượng Cl: 35,83%.
– Phân Mangan Chelate (nEDTA-Mn-13):Là bột màu trắng, hàm lượng Mn chelated: 13%. Tên hóa học là Ethylenediaminetetraacetic acid. Công thức hóa học: EDTA-MnNa2(C10H12N2O8MnNa2).
2.5.5. Các loại nguyên liệu cung cấp kẽm
– Kẽm sunfat (ZnSO4.H2O) – Kẽm sunfat mono hydrat. Hàm lượng: Zn: 35 %; S: 17 %
– Kẽm sunfat hydroxit [ZnSO4.4Zn(OH)2]. Hàm lượng Zn rất cao 55% và lưu huỳnh (S): 5,4.
– Kẽm sunfat (ZnSO4.7H2O) – Kẽm sunfat heptahydrat
– Kẽm clorua (ZnCl2): chứa hàm lượng Zn đến 52%.
2.6. Các loại phụ gia trong sản xuất phân bón hóa học NPK
– Cao Lanh (kaolin): là nguyên liệu quan trọng trong công nghệ tạo hạt bằng hơi nước. Một số nơi cung câp như Cao lanh Quảng Bình, Cao lanh Bình Định, Cao lanh Bình Dương hoặc Cao lanh Thanh Hóa…
– Đất sét thường là chất kết dính như đất sét Hải Dương hay đất sét từ Thanh Hóa…
kaolin |
– Bột quặng Photphorit (6 – 10% P2O5hh: Lân sống, lân tự nhiên): Mỏ Photphorit Hòa Bình, Photphorit Thanh Hóa.
Lời kết
Trên đây là kiến thức phân bón hóa học NPK. Bài viết trình bày khái niệm và nguyên liệu sản xuất phân bón hóa học này. Các kiến thức được tổng hợp nhiều nguồn khác nhau, rất đầy đủ và chi tiết nhất. Hi vọng các kiến thức trên mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích về phân bón hóa học nhé!
0 Nhận xét